Click here for Make money Online
Tham gia kênh Telegram kiếm tiền online ==> Click
Trắc nghiệm GDCD 12: BÀI 4 có đáp án
Câu
1: Biểu hiện nào dưới đây được hiểu là bình đẳng trong hôn nhận và gia đình:
A.
Người
chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc
lớn trong gia đình
B.
Công
việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản
chi tiêu hàng ngày của gia đình
C.
Vợ
chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc
của gia đình
D.
Chỉ
người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số lượng con và thời
gian sinh con
Câu
2: Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là
A.
tự
do, tự nguyện
B.
tự
do, tự nguyện, bình đẳng
C.
giao
ước trực tiếp
D.
tự
do, tự nguyện, bình đẳng, giao kết trực tiếp
Câu 3: Anh A là chồng, thường xuyên đánh đập
vợ là chị B. Hành vi của anh A vi phạm quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ tài sản
B. Quan hệ kinh tế
C.
Quan
hệ nhân thân
D. Quan hệ xã hội
Câu 4: Quan hệ nào dưới đây thể hiện bình đẳng
trong quan hệ vợ chồng?
A. Quan hệ giữa vợ chồng và quan hệ giữa chồng với họ hàng nội,
ngoại
B. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống
C. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội
D.
Quan
hệ nhân thân và quan hệ tài sản
Câu
5: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là
A.
Bình
đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình.
B.
Bình
đẳng về trách nhiệm giữa các thành viên trong gia đình
C.
Bình
đẳng về nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình
D.
Bình
đẳng về quyền giữa các thành viên trong gia đình
Câu 6: Bình đẳng dựa trên nguyên tắc dân
chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau không phân biệt đối xử trong mối quan hệ ở
phạm vi gia đình và xã hội là nội dung bình đẳng về
A.
Lao
động
B.
Kinh
doanh
C.
Hôn
nhân và gia đình
D.
Tôn
giáo
Câu
7: Nội dung của bình đẳng trong lao động được hiểu là
A.
bình
đẳng trong thực hiện quyền lao động
B.
bình
đẳng trong giao kết hợp đồng lao động
C.
bình
đẳng giữa lao động nam và lao động nữ
D.
tất
cả các phương án trên
câu 8: Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi
mặt trong gia đình là sự bình đẳng trong mối quan hệ nào dưới đây?
A.
Giữa
vợ và chồng
B. Giữa ông bà và con cháu
C. Giữa cha mẹ và các con
D. Giữa anh, chị, em trong gia đình
Câu
9: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là
A.
Bình
đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình.
B.
Bình
đẳng về trách nhiệm giữa các thành viên trong gia đình
C.
Bình
đẳng về nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình
D.
Bình
đẳng về quyền giữa các thành viên trong gia đình
Câu
10: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia
đình:
A.
Đùm
bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ
B.
Không
phân biệt đối xử giữa các anh chị em
C.
Yêu
quý, kính trọng ông bà
D.
Sống
mẫu mực, noi gương cho nhau.
Câu
11: Nội dung nào sau đây không
thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con:
A.
Thương
yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc bảo vệ con
B.
Tôn
trọng ý kiến của con
C.
Chăm
lo việc học tập, phát triển của con
D.
Xúi
giục, ép con làm việc trái pháp luật
Câu
12: Quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình thể hiện:
A.
Người
chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định những việc
lớn trong gia đình
B.
Người
vợ là nội trợ trong gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu
trong gia đình
C.
Vợ
chồng cùng bàn bạc quyết định các công việc trong gia đình
D.
Chỉ
người chồng có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con
Câu
13: Một trong những nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động là:
A.
Bình
đẳng lao động giữa nam và nữ
B.
Bình
đẳng trong thực hiện nghĩa vụ lao động
C.
Bình
đẳng trong lựa chọn nơi làm việc
D.
Bình
đẳng trong hợp tác lao động
Câu
14: Nhận định nào dưới đây không đúng về nội dung bình đẳng trong kinh doanh:
A.
Mọi
công dân đều có quyền tự do kinh doanh
B.
Mọi
doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề mà
pháp luật không cấm
C.
Mọi
loại hình doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu
dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh
D.
Mọi
doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh
Câu 29: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ
kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. Thể hiện quyền bình đẳng nào
dưới đây?
A. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
B.
Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Bình đẳng trong
lao động.
D. Bình đẳng giữa các
dân tộc.
Câu 15: Mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn
việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình là bình đẳng
A. trong thực hiện quyền lao động.
B.
trong
giao kết hợp đồng lao động.
C.
giữa
lao động nam và lao động nữ.
D.
trong
kinh doanh.
Câu 16: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động, bình đẳng
trong giao kết hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ là
bình đẳng
A. trong kinh doanh
B. trong hôn nhân và gia đình.
C.
trong lao động.
D. trong kinh tế
Câu 17: Bình đẳng trong kinh doanh được hiểu là
A. các cá nhân, tổ
chức đều bình đẳng khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, lựa chọn ngành nghề, địa
điểm kinh doanh, hình thức tổ chức kinh doanh theo quy định của pháp luật.
B.
mọi công dân đều được chủ động tìm kiếm việc
làm phù hợp với khả năng, được kí kết hợp đồng lao động.
C.
mọi công dân đều có quyền được đối xử bình đẳng
tại nơi làm việc về việc làm, tiền lương.
D.
các cá
nhân, tổ chức đều bình đẳng khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, lựa chọn
ngành nghề, hình thức tổ chức kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Câu 18. Để tìm việc
làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng
A. trong tuyển dụng lao động.
B. trong giao kết hợp đồng lao
động.
C. thay đổi nội dung hợp đồng lao
động.
D. trong thực hiện quyền lao động
Câu 19. Khi yêu cầu vợ
mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa
vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. tài sản chung.
C. tài sản riêng.
D. tình cảm.
Câu 20. Để giao kết hợp đồng lao động, chị Quỳnh cần căn cứ vào
nguyên tắc nào dưới đây?
A. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
B. Tích cực, chủ động, tự quyết.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, trực tiếp.
D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm
Câu
21. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện
quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn
A.
việc làm theo sở thích của mình.
B. việc
làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử về giwois tính,
dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo...
C.
điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D.
thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
Câu
22. Khẳng định nào
dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A.
Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham
gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
C.
Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
D.
Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
Câu
23: Ý kiến nào dưới
đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ không được phân biệt,
đối xử giữa các con.
B.
Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
C.
Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D.
Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
Câu
24. Bình đẳng giữa
cha mẹ và con được hiểu là
A.
cha mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.
B. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ
ngang nhau đối với con.
C.
cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.
D.
cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con.
Câu 25. Mối quan hệ nào
dưới đây là mối quan hệ cơ bản trong gia đình
A.
Quan hệ hôn nhân và
quan hệ huyết thống.
B.
Quan hệ tài sản.
C.
Quan hệ gia đình và
xã hội.
D.
Quan hệ họ hàng.
Câu 26: Sau khi kết hôn, hai vợ chồng
mua được một mảnh đất nhưng người chồng tự ý bán mà không bàn bạc với vợ. Việc
làm này vi phạm đến quan hệ nào trong quyền bình đẳng giữa vợ và chồng?
A.
Quan
hệ tài sản
B.
Quan
hệ sở hữu
C.
Quan
hệ hôn nhân
D.
Quan
hệ nhân thân
Câu 27: Công ty A không nhận lao động nữ
làm việc với lý do: lao động nữ sức khỏe yếu hơn lao động nam, điều này vi phạm
đến nội dung cơ bản nào của quyền bình đẳng trong lao động?
A.
Bình
đẳng trong giao kết hợp đồng lao động
B.
Bình
đẳng trong thực hiện quyền lao động
C.
Bình
đẳng trong cơ hội tiếp cận việc làm
D.
Bình
đẳng giữa lao động nam và lao động nữ
Câu 28: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động
có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ:
A. Kết hôn
B. Nghỉ việc không lí do
C. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi
D. Có thai
Câu 29: Phát biểu nào sau
đây là sai khi nói về bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ không được lạm dụng sức
lao động của con chưa thành niên.
B. Cha mẹ không được định hướng nghề
nghiệp cho con.
C. Cha mẹ không được phân biệt, đối
xử giữa các con.
D. Cha mẹ không được ngược đãi, hành
hạ, xúc phạm con.
Câu 30: Sự thỏa
thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công,
điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được
gọi là
A. hợp đồng lao động. B.
quan hệ dân sự. C. hợp đồng dân
sự D. quan hệ lao động.
Câu 31: Nội dung
nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng trong kinh doanh?
A. Công dân tự do tìm kiếm việc làm
phù hợp với sở thích của bản thân.
B. Công dân tự do thành lập doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật.
C. Công dân tự do lựa chọn việc làm
phù hợp với khả năng của bản thân.
D. Công dân tự do lựa chọn nghề
nghiệp phù hợp với khả năng của bản thân.
Câu 32: Anh Dân
tốt nghiệp Đại học Xây dựng loại giỏi, lại có năng lực tiếng Anh và tin học
thành thạo nên anh được tuyển thẳng vào biên chế của sở xây dựng tỉnh X. Việc
tuyển thẳng anh Dân vào biên chế thể hiện quy định nào của luật lao động?
A. Chế độ ưu tiên đối với sinh viên
tốt nghiệp các trường đại học có uy tín.
B. Chế độ ưu tiên đối với người lao
động có trình độ chuyên môn cao.
C. Chế độ ưu tiên đối với lao động
nam tốt nghiệp đại học loại giỏi.
D. Chế độ ưu tiên đối với lao động
nam trong ngành xây dựng.
Câu 33: Những
quyền: bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, bình đẳng trong lao động, bình đẳng
trong kinh doanh đều dựa trên nguyên tắc cơ bản
A. mọi công dân đều bình đẳng trước
pháp luật.
B. mọi công dân đều có quyền tự do,
dân chủ trước pháp luật.
C. mọi công dân đều có quyền và
nghĩa vụ trước pháp luật.
D. mọi công dân đều được phát triển.
Câu
34: Hiểu như thế nào là không đúng về
bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A.
Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, nuôi dưỡng cha mẹ.
B.
Cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con.
C.
Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
D.
Cha mẹ được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên.
Câu
35: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giữa vợ chồng trong quan hệ tài sản
được hiểu là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ
A. ngang nhau trong sở hữu tài sản
riêng.
B. ngang nhau trong sở hữu tài sản
chung.
C. khác nhau trong sở hữu tài sản riêng.
D. khác nhau trong sở hữu tài sản chung.
Câu
36: Người sử dụng lao động không được
đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ khi đang nuôi con
A. dưới 14 tháng
tuổi.
B. dưới 13 tháng
tuổi.
C. dưới 12 tháng
tuổi.
D. dưới 15 tháng
tuổi.
Câu
37: Anh Nguyễn Văn A có một trang trại nuôi gà giống. Sau một thời gian anh A
đã quyết định vay vốn đầu tư trang thiết bị hiện đại, mở rộng quy mô chăn nuôi.
Từ việc chỉ cung cấp gà giống thì đến nay trang trại của anh còn cung cấp trứng
và gà thịt. Điều đó thể hiện anh A được bình đẳng về quyền
A.
lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B.
thực hiện quyền trong quá trình hoạt động kinh doanh.
C.
chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh.
D.
chủ động tìm kiếm thị trường và khách hàng.
Câu 38. Khi công dân giao kết được một hợp đồng lao
động, có nghĩa là
A. Có vị
trí đứng trong xã hội.
B. Xác lập được một quan hệ xã hội do
pháp luật điều chỉnh.
C. Có việc làm ổn định.
D.
Bắt đầu có thu nhập.
Câu
39. Vợ chồng cùng bàn bạc và lựa chọn
nơi cư trú là thực hiện quyền bình đẳng trong quan hệ
A.
xã hội. B.
đối ngoại.
C.
nhân thân. D.
mua bán.
Câu 40. Bình đẳng giữa người lao động và
người sử dụng lao động được thể hiện trong
A.
quy chế chi tiêu nội bộ. B. cơ hội
tìm kiếm việc làm.
C.
quy trình quản lí nhân sự. D. nội dung hợp đồng lao động.
Câu 41.
Vợ chồng anh H bắt con gái phải lấy chồng ngoại quốc với hy vọng cả gia đình
sẽ được định cư ở nước ngoài. Vợ chồng
anh H đã vi phạm quyền bình đẳng trong
nội
dung nào dưới đây?
A.
Quy trình hội nhập. B. Hôn nhân,
gia đình.
C.
Chiến lược đầu tư. D. Chính
sách đối ngoại.
Câu 42.
Tuy đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật nhưng khi nộp hồ sơ xin
đăng kí
thành lập doanh nghiệp tư nhân, chị B
không được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình, chị
B cần dựa vào nội dung nào dưới đây của quyền
bình đẳng trong kinh doanh?
A.
Tìm kiếm mở rộng thị trường.
B.
Độc quyền phân phối hàng hóa.
C.
Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
D.
Phương thức hoạt động, quản lí doanh nghiệp.
Đáp
án bài 4
1. C
2.
D
3.
C
4.
D
5.
A
6.
C
7.
D
8.
A
9.
A
10.
A
11.
D
12.
C
13.
A
14.
A
15.
A
16.
C
17.
A
18.
D
19.
A
20.
C
21.
B
22.
B
23.
A
24.
B
25.
A
26.
A
27.
D
28.
B
29.
B
30.
A
31.
B
32.
B
33.
A
34.
D
35.
B
36.
C
37.
C
38.
B
39.
C
40.
D
41.
C
42.
D
Tham gia kênh Telegram kiếm tiền điện tử => Click here
Download document
Sell off ==> Click
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment